Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 14/11/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng 14/11/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,30 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,51 VND/JPY – giảm 0,65 đồng ở chiều mua và giảm 0,68 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,83 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 158,84 VND/JPY và 168,54 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 1,33 đồng ở chiều mua và giảm 1,41 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,12 VND/JPY và 167,10 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 159,87 VND/JPY và 167,45 VND/JPY – giảm 0,77 đồng ở chiều mua và giảm 1,0 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, chiều mua và chiều bán lần lượt là 160,99 VND/JPY và 166,54 VND/JPY – giảm 0,93 đồng ở chiều mua và giảm 0,83 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,91 đồng ở chiều mua và giảm 0,94 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,86 VND/JPY và 167,16 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,85 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá lần lượt 160,66 VND/JPY và 167,67 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,03 VND/JPY ở chiều mua và 167,30 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 1,0 đồng ở chiều mua và giảm 1,04 đồng ở chiều bán)
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,81 đồng ở chiều mua và giảm 0,85 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,70 VND/JPY và 166,74 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 14/11/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 14/11/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,30 | 167,51 | -0,65 | -0,68 |
VietinBank | 158,84 | 168,54 | -0,83 | -0,83 |
BIDV | 160,12 | 167,10 | -1,33 | -1,41 |
Agribank | 159,87 | 167,45 | -0,77 | -1,0 |
Eximbank | 160,99 | 166,54 | -0,93 | -0,83 |
Sacombank | 160,66 | 167,67 | -0,85 | -0,85 |
Techcombank | 156,86 | 167,16 | -0,91 | -0,94 |
NCB | 159,03 | 167,30 | -1,0 | -1,04 |
HSBC | 159,70 | 166,74 | -0,81 | -0,85 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 164,19 | 165,49 | -0,83 | -1,03 |
1. VCB - Cập nhật: 14/11/2024 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,145.71 | 16,308.80 | 16,832.04 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,720.00 | 17,898.99 | 18,473.26 |
SWISS FRANC | CHF | 28,028.88 | 28,312.00 | 29,220.34 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,424.10 | 3,458.69 | 3,569.66 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,545.96 | 3,681.76 |
EURO | EUR | 26,254.69 | 26,519.89 | 27,694.34 |
POUND STERLING | GBP | 31,503.16 | 31,821.38 | 32,842.32 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,178.11 | 3,210.21 | 3,313.21 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 299.71 | 311.69 |
YEN | JPY | 158.30 | 159.90 | 167.51 |
KOREAN WON | KRW | 15.60 | 17.34 | 18.81 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,215.28 | 85,502.33 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,650.70 | 5,773.96 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,244.53 | 2,339.83 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 246.90 | 273.32 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,731.10 | 6,978.52 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,280.21 | 2,377.03 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,483.29 | 18,669.99 | 19,268.99 |
THAILAND BAHT | THB | 646.54 | 718.38 | 745.89 |
US DOLLAR | USD | 25,150.00 | 25,180.00 | 25,502.00 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 14/11/2024 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay như thế nào?
Hôm nay 14/11/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 164,19 VND/JPY và chiều bán là 165,49 VND/JPY – giảm 0,83 đồng ở chiều mua và giảm 1,03 đồng ở chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Đồng Yen Nhật tiếp đà giảm chưa dừng lại |