Tỷ giá USD hôm nay 2/1/2024: USD thế giới đảo chiều nhích tăng nhẹ đầu năm

Tỷ giá USD hôm nay 2/1/2024, tỷ giá VND/USD, USD VCB nối dài đà ngang giá, USD thế giới đảo chiều nhích tăng nhẹ phiên đầu năm.

Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 2/1/2024 tại thị trường trong nước

Tỷ giá USD hôm nay 2/1/2024, tỷ giá VND/USD, USD VCB nối dà đà ngang giá, USD thế giới đảo chiều nhích tăng nhẹ phiên đầu năm.

Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (2/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,866 VND/USD, giảm 38 đồng so với phiên giao dịch ngày 29/12.

Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.009 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.009 VND/USD.

Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.050 và mức bán ra là 24.420, tăng 20 đồng so với phiên giao dịch ngày 29/12. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.

1. VCB - Cập nhật: 02/01/2024 04:58 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD16,074.0516,236.4116,758.54
CANADIAN DOLLARCAD17,836.3818,016.5418,595.92
SWISS FRANCCHF28,141.4628,425.7229,339.84
YUAN RENMINBICNY3,340.773,374.513,483.56
DANISH KRONEDKK-3,528.773,664.18
EUROEUR26,106.4526,370.1527,539.95
POUND STERLINGGBP30,014.5030,317.6831,292.63
HONGKONG DOLLARHKD3,025.753,056.313,154.59
INDIAN RUPEEINR-290.73302.37
YENJPY166.10167.78175.83
KOREAN WONKRW16.1417.9419.56
KUWAITI DINARKWD-78,716.2781,869.33
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,226.605,340.99
NORWEGIAN KRONERNOK-2,333.902,433.17
RUSSIAN RUBLERUB-256.80284.30
SAUDI RIALSAR-6,448.956,707.27
SWEDISH KRONASEK-2,366.902,467.57
SINGAPORE DOLLARSGD17,899.8718,080.6818,662.12
THAILAND BAHTTHB623.62692.91719.50
US DOLLARUSD24,050.0024,080.0024,420.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 02/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD16,18516,20516,805
CADCAD17,97917,98918,689
CHFCHF28,26128,28129,231
CNYCNY-3,3413,481
DKKDKK-3,4983,668
EUREUR#25,88926,09927,389
GBPGBP30,24630,25631,426
HKDHKD2,9712,9813,176
JPYJPY167.46167.61177.16
KRWKRW16.5116.7120.51
LAKLAK-0.681.38
NOKNOK-2,3012,421
NZDNZD15,05415,06415,644
SEKSEK-2,3322,467
SGDSGD17,78617,79618,596
THBTHB651.13691.13719.13
USDUSD#23,96524,00524,425
3. BIDV - Cập nhật: 29/12/2023 13:39 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
Dollar MỹUSD24,11024,11024,410
DollarUSD(1-2-5)23,891--
DollarUSD(10-20)23,891--
Bảng AnhGBP30,32030,50331,463
Dollar Hồng KôngHKD3,0403,0613,150
Franc Thụy SỹCHF28,16928,33929,224
Yên NhậtJPY167.71168.72176.52
Baht Thái LanTHB677.39684.24730.75
Dollar AustraliaAUD16,28116,37916,840
Dollar CanadaCAD17,95718,06618,618
Dollar SingaporeSGD18,04118,15018,657
Krone Thụy ĐiểnSEK-2,3912,471
Kip LàoLAK-0.91.25
Krone Đan MạchDKK-3,5463,663
Krone Na UyNOK-2,3422,420
Nhân Dân TệCNY-3,3863,477
Rub NgaRUB-243312
Dollar New ZealandNZD15,15115,24215,664
Won Hàn QuốcKRW16.4918.2119.55
EuroEUR26,37226,44327,583
Dollar Đài LoanTWD715.61-865.07
Ringgit MalaysiaMYR4,943.77-5,571.83
Saudi Arabian RiyalsSAR-6,364.836,690.32

 

Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 2/1/2024 như sau:

Tỷ giá USD hôm nay 2/1/2024: USD
Thị trường chợ đen ngày 2/1/2024

Tỷ giá USD hôm nay ngày 2/1/2024 trên thị trường thế giới

Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 101,38 điểm – tăng 0,05% so với giao dịch ngày 29/12.

Tỷ giá USD hôm nay 2/1/2024: USD
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)

Đồng USD nhích tăng nhẹ phiên đầu năm với chỉ số USD Index đạt 101,38 điểm tăng 0,05%.

Đồng Đô la Mỹ, được đo bằng chỉ số DXY, bắt đầu quý 4 thuận lợi, nhanh chóng đạt vị trí mạnh nhất trong gần một năm. Những mức tăng này được củng cố bởi sự gia tăng ổn định và nhất quán của lãi suất Kho bạc Hoa Kỳ, được xúc tác bởi việc đặt cược rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ duy trì lập trường hạn chế trong thời gian dài để khôi phục sự ổn định về giá trong nền kinh tế.

Tuy nhiên, đồng bạc xanh đã không thể duy trì đà tăng lâu dài. Ngay sau khi thiết lập mức cao mới năm 2023 vào đầu tháng 10, DXY đã giảm xuống do sự điều chỉnh giảm mạnh về lợi suất danh nghĩa và thực tế sau các chỉ số lạm phát lành tính .

Với việc lực lạm phát giảm dần, thị trường bắt đầu định giá việc cắt giảm lãi suất mạnh mẽ trong vài năm tới nhằm nỗ lực thúc đẩy chu kỳ nới lỏng tiếp theo của FOMC . Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ ban đầu chống lại áp lực chuyển hướng, nhưng đã nhượng bộ tại cuộc họp tháng 12, khi ngân hàng này chỉ ra rằng "cuộc đàm phán" về việc cắt giảm chi phí đi vay đã bắt đầu.

Chính sách xoay trục của FED đã đẩy nhanh tốc độ giảm lợi suất, đưa trái phiếu kỳ hạn 2 năm xuống dưới 4,40%, một mức thoái lui đáng kể so với mức cao nhất trong chu kỳ là 5,25%. Đồng thời, trái phiếu kỳ hạn 10 năm đã giảm xuống dưới ngưỡng 4,0%, khi vài tuần trước đó nó có nguy cơ vi phạm mức tâm lý 5,0%. Trong bối cảnh đó, chỉ số Đô la Mỹ giảm mạnh, chạm mức yếu nhất kể từ tháng 8.

Việc xoay trục ôn hòa bất ngờ của FED là một tín hiệu rõ ràng rằng các quan chức muốn thay đổi chính sách kịp thời để thiết kế một cuộc hạ cánh nhẹ nhàng; nói cách khác, họ đang ưu tiên tăng trưởng hơn lạm phát. Xu hướng này sẽ không thay đổi chỉ sau một đêm nhưng có thể sẽ củng cố hơn nữa trong thời gian tới, do đó, con đường ít trở ngại nhất vẫn thấp hơn đối với cả lợi suất trái phiếu và đồng Đô la Mỹ, ít nhất là trong vài tháng đầu năm 2024.

Tuy nhiên, xu hướng có thể thay đổi theo hướng có lợi cho đồng bạc xanh vào cuối quý đầu tiên, khi có dữ liệu bổ sung để đánh giá đầy đủ hơn về bức tranh kinh tế vĩ mô.

Sự nới lỏng đáng kể các điều kiện tài chính được quan sát thấy vào tháng 11 và tháng 12, khiến cổ phiếu tăng mạnh, có khả năng khuếch đại hiệu ứng tài sản trong năm mới, giúp duy trì mức tiêu dùng hộ gia đình mạnh mẽ - động lực chính của GDP. Trong bối cảnh này, không nên loại trừ hoàn toàn triển vọng phục hồi kinh tế trong trung hạn.

Bất kỳ sự tăng tốc trở lại nào trong tăng trưởng sẽ thúc đẩy tăng việc làm và củng cố sự thắt chặt của thị trường lao động, gây áp lực tăng lương. Trong môi trường này, lạm phát có thể ổn định ở mức cao hơn mục tiêu 2,0% trong khi vẫn có xu hướng tăng, ngăn cản Cục Dự trữ Liên bang theo đuổi chiến dịch nới lỏng mạnh mẽ.

Mặc dù thị trường ngày càng lạc quan về triển vọng lạm phát của Mỹ sau các báo cáo CPI và PCE lõi đáng khích lệ vào cuối năm 2023, nhưng vẫn còn quá sớm để tuyên bố chiến thắng. Bất kỳ sự tạm dừng nào trong tiến trình hoặc sự đảo ngược đi lên của xu hướng cơ bản về giá tiêu dùng trong năm tới đều có thể gây ra thảm họa đối với tâm lý, dẫn đến việc định giá lại kỳ vọng lãi suất một cách diều hâu.

Tỷ giá USD hôm nay 2/1/2024: USD
Giá USD hôm nay ngày 2/1/2024

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

 
Lượt xem: 13
Tác giả: Trà My